Các yếu tố cấu tạo nên hồ sơ khách hàng. Hồ sơ khách hàng

Nhân khẩu học (Demographic)

Nhân khẩu học tiết lộ các thông về tên, tuổi, chủng tộc, giới tính, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân, tôn giáo v.v… của khách hàng. Hiểu rõ các thông tin trên giúp doanh nghiệp có thể cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp với nhu cầu của họ.

Vị trí địa lí (Geographic)

Vị trí địa lí bao gồm các thông tin về quê quán, khu vực sinh sống hiện tại và các đặc điểm liên quan đến các khu vực.

Chẳng hạn, một công ty xe hơi sẽ có thể sử dụng phân khúc địa lý để xác định loại phương tiện họ nên sản xuất với số lượng lớn hơn. Nếu hầu hết khách hàng của họ cư trú ở khu vực nông thôn, công ty sẽ chế tạo những chiếc xe có lốp dày và nặng cho phép khách hàng điều hướng những con đường gập ghềnh một cách dễ dàng.

Hành vi (Behavioural)

Hành vi khách hàng tiết lộ các thông tin về cách thức mua hàng những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng, các yếu tố về giá cả hoặc chương trình khuyến mãi kể cả là những yếu tố bên ngoài hay bên trong, điều gì thúc đẩy họ mua hàng và tại sao.[3] Và các hành vi khác như hành vi sử dụng mạng xã hội và các phương tiện truyền thông.

Tâm lí (Psychographic)

Yếu tố tâm lí cung cấp các thông tin mô tả sâu sắc hơn về khách hàng của công ty thông qua:

  • Hành vi và niềm tin của khách hàng, bao gồm tính cách, sở thích, lối sống, giá trị của họ.
  • Nỗi lo lắng sợ hãi, hy vọng và mong muốn của khách hàng.
  • Thách thức và nỗi đau: sản phẩm hoặc dịch vụ hiện tại cung cấp chất lượng xấu, chi phí cao, v.v…

Hiểu rõ các yếu tố về tâm lí sẽ giúp doanh nghiệp đề xuất hoặc cung cấp các sản phẩm dịch vụ có thể giải quyết và đáp ứng các nhu cầu mong muốn của khách hàng.

Kinh tế xã hội (Socio-economics)

Hầu hết các hồ sơ khách hàng lý tưởng cũng có các thuộc tính liên quan đến giáo dục (trình độ học vấn cao nhất), thu nhập (thể hiện địa vị xã hội), cơ cấu gia đình (quy mô, độc thân hay kết hôn, sống với những ai, v.v..).Công ty có thể nghiên cứu lớp kinh tế xã hội mà khách hàng của họ thuộc vào.

Chẳng hạn:

  • Tầng lớp thượng lưu
  • Tâng lớp trung lưu
  • Tầng lớp thấp

RFM (Recency-Frequency-Montary)

  • Recency: những lần gần đây khách hàng mua hàng như thế nào?
  • Frequency: mức độ thường xuyên của việc mua hàng?
  • Montary: khách hàng chi bao nhiêu tiền khi mua hàng?

Một hồ sơ khách hàng không nhất thiết bao gồm đầy đủ các yếu tố trên mà tùy thuộc vào mục tiêu marketing của công ty và mô hình công ty. [4]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Hồ sơ khách hàng http://blog.stunning.co/why-you-need-to-create-cus... https://www.bluleadz.com/blog/10-of-the-greatest-f... https://www.feedough.com/what-is-customer-profilin... https://blog.hubspot.com/service/customer-journey-... https://blog.hubspot.com/service/customer-profilin... https://www.oberlo.com/blog/customer-profile https://www.oberlo.com/blog/customer-profile#What_... https://www.quantzig.com/blog/customer-profile https://www.rhythmsystems.com/blog/3-steps-to-iden... https://www.salesforce.com/uk/blog/2016/03/custome...